SUBARU FORESTER

Giá từ 849,000,000 

✅ Ưu đãi tiền mặt lên đến 270.000.000 VND*

✅ Tặng kèm bộ phụ kiện chính hãng trị giá 23.500.000 VND*

✅ Đủ phiên bản và màu sắc.

✅ Thủ tục nhanh chóng, giao xe tận nơi.

CHI TIẾT

THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MÃI TRONG THÁNG 3

SUBARU Nha Trang xin kính chào Quý khách hàng.
Vui đón tết Giáp Thìn cùng Subaru, trải nghiệm chuyến đi thú vị và an toàn trên mọi hành trình.
Quà tặng đặc biệt trong tháng 3/2024
🎁 Lì xì tiền mặt lên đến 250 triệu (*)
🎁 Tặng 5 năm bảo hành không giới hạn số km
(*) Chương trình áp dụng cho xe Subaru Forester IS Eyesight và số lượng hạn chế
(**) Áp dụng khách nhận xe tháng 3.2024

BẢNG GIÁ CÁC DÒNG XE SUBARU FORESTER

Phiên bản Giá niêm yết (Đã bao gồm VAT) Khuyến mãi
  Subaru Forester 2.0i-L   969.000.000 VNĐ   Giá khuyến mãi đặc biệt: 849 triệu
  Subaru Forester 2.0i-L Eyesight   1.099.000.000 VNĐ   Giá khuyến mãi đặc biệt : 889 triệu
  Subaru Forester 2.0i-S Eyesight   1.199.000.000 VNĐ   Giá khuyến mãi đặc biệt: 949 triệu

Tổng quan về Subaru Forester

Subaru Forester là một chiếc SUV cỡ C có vẻ ngoài cá tính và phong cách, thiết kế gầm xe 220 mm cao nhất phân khúc, đi kèm với đó là 2 chế độ lái Sport, Intellignet, cùng chế độ lái địa hình X-MODE, sẵn sàng đáp ứng mọi điều kiện giao thông.

Bên trong là thiết kế ngoại thất quen thuộc, Subaru đã thực hiện rất nhiều cải tiến mà không làm thay đổi sự hợp lý, trực quan và thân thiện với người dùng của Forester.

Khoang cabin của Forester có đủ sự thoải mái, đủ công nghệ, đủ tính năng hỗ trợ lái xe và thừa không gian lưu trữ để người lái và hành khách không cảm thấy buồn tẻ, nhàm chán khi đi đường dài.

Nhìn chung,  Forester là một lựa chọn thông minh cho những ai đang tìm kiếm một chiếc SUV cỡ C

Thông số kỹ thuật cơ bản của Subaru Forester 

Thông số kỹ thuật Subaru Forester
Số chỗ ngồi 5
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) 4.640 x 1.815 x 1.730
Chiều dài cơ sở (mm) 2.670
Tự trọng (kg) 1.550
Động cơ Boxer 2.0L
Loại nhiên liệu Xăng
Công suất tối đa (mã lực) 156 / 6.000
Mô-men xoắn cực đại (Nm) 196 / 4.000
Hộp số Vô cấp CVT
Tốc độ tối đa (km/h) 193
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) 10.3
Cỡ mâm (inch) 17/18
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (l/100km) 6,9 (i-L)

Ngoại thất Subaru Forester

Biến thể Subaru Forester 2.0 i-S EyeSight có tự trọng là 1.550kg, hơn 12kg so với Subaru Forester 2.0 i-L và hơn 3kg so với Subaru Forester 2.0 i-L EyeSight. Ngoài ra, toàn bộ hệ thống đèn ngoại thất của chiếc SUV này đều được ứng dụng công nghệ LED,  cho khả năng chiếc sáng tốt hơn. Đặc biệt hệ thống đèn còn được trang bị thêm tinh năng:

  • Rửa đèn pha tự động kiểu pop-up.
  • Đèn pha liếc theo góc lái (SRH) (i-S)
  • Đèn pha điều chỉnh chùm sáng xa gần tự động (HBA) (i-S)
  • Đèn chiếu sáng ban ngày LED (i-S)

Tại vị trí trung tâm của đầu xe vẫn là mặt ca-lăng được mạ chrome bóng bẩy với các nan đóng mở tự động, tối ưu hóa khả năng khí động học. Đèn pha mô phỏng hình dạng mắt đại bàng. Mỗi khi dải đèn LED chạy ban ngày sáng lên, chúng tạo hiệu ứng hình ảnh như một con chim đang rình rập săn mồi.

Nằm ở 2 đầu cản trước hầm hố là khe hút gió giả có tích hợp đèn sương mù. So với thế hệ trước đó, đèn sương mù ở Subaru Forester mới được ốp tấm mạ chrome nổi bật.

Khi nhìn ngang, thân xe toát lên một vẻ quyền uy, mạnh mẽ. Tích hợp trên gương chiếu hậu chỉnh/gập điện màu xám chì là đèn báo rẽ và camera quan sát bên hông xe, đảm bảo an toàn cho người lái khi vận hành.

Forester được trang bịn bộ mâm 5 cánh 18inch (i-S), và 17 inch (i-L và i-L EyeSight)

Phần gương chiếu hậu bên phụ còn được trang bị Camera Cập Lề (i-S) và Cảnh Báo Điểm Mù (i-S) giúp người lái dễ dàng quan sát được điểm mù phía dưới đồng thời có thể quan sát dễ dàng vật cản khi lùi xe hoặc khi chuyển làn, cập vào lề.

Nhìn từ xa, đuôi xe Forester có thiết kế khá hài hòa với hình dạng cơ thể.

Chi tiết ấn tượng nhất là đèn hậu LED, nó mô phỏng hình dáng càng cua với 2 màu sắc tương phản trẻ trung, cá tính. Cản sau mang nhiều nét thiết kế tương đồng với cản trước, vẫn là những tấm ốp nhựa đen và nhựa bạc cỡ lớn, sắc nét, nhiều góc cạnh. Chiếc SUV này chỉ có một ống xả và nó được đặt ở phía bên phải của cản sau đứng từ phía người nhìn.

Nội thất Subaru Forester 

Bước vào bên trong khoang lái, chào đón bạn là một không gian nội thất hiện đại, trực quan và vô cùng năng động.

Màn hình hiển thị thông tin đa chức năng được đặt tại vị trí cao nhất, nó bổ khuyết hoàn hảo cho màn hình thông tin giải trí nằm ngay bên dưới, tạo nên một tổng thể đa tầng, hút mắt. Các nút điều khiển hệ thống điều hòa lớn nên rất dễ sử dụng và vận hành khá trơn tru.

Đáng chú ý, kính chiếu hậu bên trong xe có tính năng chống chói tự động và có sưởi (i-S), hỗ trợ mang đến tầm nhìn tốt cho người lái ở phía sau.

Ghế ngồi bọc da tối màu, rộng rãi, với những đường khâu được chăm chút tỉ mỉ làm toát lên một vẻ cao cấp, tương xứng với không gian nội thất. Ghế lái được đặt cao, kết hợp với cột A mỏng, cung cấp tầm nhìn ra phía trước và 2 bên rõ ràng.

Vô lăng bọc da ba chấu có thiết kế nghiêm túc. Tích hợp trên vô lăng bên phải là phím điều khiển hệ thống EyeSight 4.0, trên nan bên trái là phím điều khiển radio.

Hàng ghế phía sau khá thoải mái. Không gian chân rộng rãi. Các cửa sổ phía sau rất rộng, cung cấp tầm nhìn thoáng ra 2 bên. Hành khách phía sau cũng có lỗ thông gió điều hóa cho riêng mình và 2 cổng sạc.

Với các ghế đang sử dụng, khoang hành lý có dung tích 505 lít. Khi hàng ghế thứ 2 được gập xuống theo tỷ lệ 60/40, dung tích có thể gia tăng lên 1747 lít. Cửa cốp của chiếc xe này cũng có khả năng đóng/mở tự động và tích hợp bộ nhớ vị trí (i-S).

Khả năng vận hành của Subaru Forester.

Động cơ

Subaru Forester sử dụng động cơ Boxer, DOHC 4 xi-lanh nằm nang đối xứng, phun nhiên liệu trực tiếp. Nó có dung tích 2.0 lít, công suất cực đại 156 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 196Nm tại 4.000 vòng/phút, hộp số vô cấp CVT.

Mức tiêu thụ nhiên liệu của chiếc xe này trong đô thị – ngoài đô thị – đường kết hợp lần lượt là 8.6 – 5.9 – 6.9 lít/100km (iL)

Chế độ lái

Ngoài 2 chế độ lái Sport và Intellignet. 3 phiên bản Subaru Forester đều được trang bị chế độ lái X-Mode. Tính năng này cực kỳ ấn tượng, nó có thể giúp Forester mới vượt qua mọi địa hình, dù khó khăn nhất một các dễ dàng và đơn giản nhất có thể.

Đáng chú ý, chế độ lái X-Mode đặc biệt (i-S) cũng hỗ trợ xe xuống dốc mà không bị trôi, trượt và bạn có thể khởi động ngang dốc một cách dễ dàng

Xử lý thân xe

Nền tảng khung gầm đóng vai trò tối quan trọng. Hệ khung gầm toàn cầu – SGP của Forester được cải thiện 40% độ cứng vững khi vặn xoắn, giảm rung lắc thân xe đến 50% và cải thiện khả năng hấp thụ lực khi va chạm.

Subaru Forester mang đến cảm giác lái tốt, thân xe cao và hệ thống treo trước kiểu thanh chống McPherson, hệ thống treo sau kiểu xương đòn kép nhắc nhở bạn rằng sự thoải mái và ổn định là ưu tiên hàng đầu của chiếc SUV này.

Hệ thống an toàn nổi bật trên Subaru Forester.

An toàn chủ động An toàn phòng tránh va chạm An toàn bị động
Hệ dẫn động SAWD Cửa sổ điện chống kẹt. Hệ khung gầm toàn cầu SGP
Hệ thống treo độc lập 4 bánh Camera cập lề. Động cơ Boxer thiết kế trượt gầm khi va chạm.
Hệ thống cân bằng thân xe điện tử VDC Khoá trẻ em hàng ghế sau. Khung xe gia cường hình nhẫn.
X-MODE và X-MODE đặc biệt (i-S) Bệ bước chân chống trượt. Kết cấu cản trước hấp thụ lực va chạm.
Chống bó cứng phanh ABS kết hợp EBD Cốp điện chống kẹt với chức năng nhớ vị trí. 7 túi khí.
Giữ phanh tự động AVH Tín hiệu báo dừng khẩn cấp. Mui xe và trần cabin an toàn khi bị lật tròn.
Điều hướng Mô-men xoắn chủ động ATV Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi (i-S) Tự động mở khoá cửa xe khi có va chạm.
Hỗ trợ phanh khẩn cấp và ưu tiên chân phanh Cảnh báo điểm mù (i-S) Dây đai an toàn 3 điểm cho hàng ghế sau.
Phanh tay điện tử
Hỗ trợ đổ đèo (i-S)

Ngoài các công nghệ kể trên tương tự như 2 biến thể khác của Forester thì phiên bản EyeSight còn được bổ sung thêm công nghệ EyeSight 4.0. Công nghệ này sử dụng 2 camera để kiểm soát tốt hơn hành trình thích ứng, từ đó hỗ trợ giữ làn đường tốt hơn và giảm thiểu những va chạm không đáng có.

 

Công nghệ toàn hỗ trợ người lái Subaru EyeSight 4.0: 

  • Kiểm soát bướm ga tránh va chạm.
  • Phanh tự động tránh va chạm.
  • Tự động đánh lái khẩn cấp.
  • Cảnh báo chệch làn.
  • Cảnh báo xe phía trước di chuyển.
  • Hỗ trợ giữ làn.
  • Cảnh báo đảo làn.
  • Kiểm soát hành trình thích ứng.
  • Định tâm làn đường.